Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Coversyl Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế men chuyển nào khác, hay với bất cứ sulphonamid hay với bất kỳ thành phần nào khác của Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.
Có các triệu chứng như khó thở, sưng mặt hay lưỡi, ngứa nhiều, phát ban ngoài da nặng (tình trạng bệnh này gọi là phù mạch) khi dùng chất ức chế men chuyển (ƯCMC) hoặc nếu một thành viên trong gia đình có những triệu chứng này trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Bệnh gan nặng hay bệnh não xơ gan (bệnh thoái hóa não).
Bệnh thận nặng hay phải chạy thận nhân tạo.
Nồng độ kali trong máu thấp hay cao.
Nghi ngờ bị suy tim mất bù không được điều trị (ứ nước nặng, khó thở).
Có thai trên 3 tháng (cũng nên tránh dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai).
Đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu có tình trạng nào dưới đây xảy ra, cần báo ngay cho thầy thuốc biết trước khi dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg:
Hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch dẫn máu từ tim ra) hoặc bị bệnh lý cơ tim phì đại (bệnh cơ tim) hoặc hẹp động mạch thận (hẹp động mạch đưa máu tới thận), có những vấn đề về tim hay thận, có những vấn đề về gan, bệnh về collagen (chất tạo keo) (bệnh về da) như bệnh lupus ban đỏ hệ thống hay bệnh xơ cứng bì, bị xơ vữa động mạch, tăng năng tuyến cận giáp (cường năng tuyến cận giáp), bệnh gút, đái tháo đường, đang được chỉ định theo chế độ dinh dưỡng ít muối hay đang dùng các chất thay thế muối có chứa kali, đang uống thuốc lithium, hay các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene) vì không nên phối hợp các thuốc này với Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.
Bạn cũng cần báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai và không được dùng thuốc này nếu có thai trên 3 tháng, vì thuốc có thể gây hại nghiêm trong cho thai nếu dùng trong giai đoạn này.
Bạn cũng cần thông báo với bác sĩ bạn đang sử dụng Coversyl Plus Arginine trong các trường hợp sau: Sắp phải dùng thuốc mê hoặc phẫu thuật, gần đây bị tiêu chảy hay nôn, hay nếu bạn bị mất nước, sắp tiến hành thâm tách lọc LDL (đây là cách loại cholesterol khỏi máu bằng máy), tiến hành liệu pháp giải mẫn cảm nhằm làm giảm nhẹ bệnh dị ứng do nọc ong mật hay ong vò vẽ, sắp thực hiện một test kiểm tra y tế cần phải tiêm chất cản quang có iod (chất hóa học làm cho các phủ tạng như thận, dạ dày có thể quan sát được khi chiếu, chụp X quang).
Vận động viên cần lưu ý là Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg có chứa một chất có hoạt tính (indapamid) có thể làm cho phản ứng thử doping dương tính.
Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg không được dùng cho trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc, nhưng có một số phản ứng phụ như cảm giác choáng váng, suy nhược liên quan đến hiện tượng giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp này, khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn nghĩ là bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên dừng uống. Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi bạn bắt đầu mang thai và sẽ hướng dẫn bạn uống thuốc khác thay cho Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.
Không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai và không được dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg khi có thai trên 3 tháng vì thuốc có thể gây hại cho thai nếu bạn dùng trong giai đoạn này.
Thời kỳ cho con bú
Không được dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong thời kỳ cho con bú.
Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có dự định cho con bú. Gặp ngay bác sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn đang dùng hay gân đây đang dùng thuốc khác, bao gồm các thuốc không cần kê đơn.
Tránh dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg cùng với:
Lithium (thuốc điều trị trầm cảm).
Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), muối kali.
Một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến kết quả điều trị với Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg. Cần thông báo với bác sĩ khi dùng một trong các thuốc dưới đây để có chế độ theo dõi đặc biệt:
Những thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Procainamide (điều trị rối loạn nhip tim).
Allopurinol (điều trị bệnh gút).
Terfenadine hoặc astemizole (thuốc kháng histamine để điều trị dị ứng hoặc bệnh sốt mùa).
Cortieosteroid, điều trị nhiều dạng bệnh lý bao gồm hen nặng, viêm khớp dạng thấp.
Các thuốc ức chế miễn dịch được dùng để điều trị các bệnh tự miễn hoặc đề phòng thải ghép (như eielosporine).
Các thuốc điều trị ung thư.
Erythromycin dạng tiêm (một loại kháng sinh).
Halofantrine (điều trị một số dạng sốt rét).
Pentamidine (điều trị viêm phổi).
Vàng dạng tiêm (điều trị viêm đa khớp dạng thấp).
Vincamine (thuốc điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức ở người già, đặc biệt là mất trí nhớ).
Bepridil (điều trị đau thắt ngực).
Sultopride (thuốc an thần).
Các thuốc điều trị rối loạn nhip tim (như quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol).
Digoxin và các glycoside điều trị bệnh tim khác (thuốc điều trị bệnh tim).
Baclofen (thuốc điều trị chứng cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác).
Các thuốc điều trị đái tháo đường, như insulin hay metformin.
Calci và các chất bổ sung calci.
Các thuốc nhuận tràng kích thích (như cây keo senna).
Các thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen) hoặc các thuốc salicylat liều cao (như aspirin).
Amphotericin B dạng tiêm (điều trị bệnh nấm nghiêm trọng).
Các thuốc điều trị các bệnh tâm thần như trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt… (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần).
Tetracosactide (điều trị bệnh Crohn).